A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | BẢNG THEO DÕI NHIỆM VỤ CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ PARINDEX NĂM 2020 | |||||||||||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||||||||||||
3 | TT | Hạn chế, khuyết điểm | Đơn vị chịu trách nhiệm | Nhiệm vụ khắc phục | Thời hạn | Ngày hoàn thành | Kết quả | Đánh giá | Ghi chú | |||||||||||||||||
4 | 1 | Chỉ số "Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính” | ||||||||||||||||||||||||
5 | 1.1 | 01/30 nhiệm vụ Kế hoạch cải cách hành chính không hoàn thành (mỗi huyện, thành phố đạt ít nhất 80% đơn vị cấp xã áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO) | UBND huyện Đăk Tô (đạt 11,11%) UBND huyện Kon Rẫy (đạt 0%) UBND huyện Đăk Glei (đạt 75%) UBND TP. Kon Tum đạt (71,43%) | UBND các huyện, thành phố có liên quan khẩn trương chỉ đạo việc áp dụng ISO tại các đơn vị cấp xã còn lại. | 30/11/2020 | 31/12/2021 | hoàn thành trễ hạn | |||||||||||||||||||
6 | 1.2 | Báo cáo cải cách hành chính năm 2019 ban hành muộn | - Các đơn vị Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, UBND huyện Tu Mơ Rông chịu trách nhiệm trong việc chậm báo cáo về Sở Nội vụ. - Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trong công tác theo dõi, đôn đốc. | - Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm gửi báo cáo CCHC định kỳ về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định. - Sở Nội vụ chủ động theo dõi, đôn đốc công tác báo cáo của các cơ quan, đơn vị thông qua phương tiện CNTT phù hợp. | 25/11/2020 | 25/11/2020 | hoàn thành đúng hạn | |||||||||||||||||||
7 | 1.3 | Thực hiện trễ hạn 01/87 nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm trong việc tham mưu xây dựng, ban hành, cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện đúng tiến độ những nhiệm vụ Chỉnh phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh | Theo thời hạn từng nhiệm vụ | Sở TTTT đã tham mưu UBND tỉnh QĐ 507/QĐ-UBND 21/7/2020 | ||||||||||||||||||||
8 | 2 | Chỉ số "Cải cách thủ tục hành chính" | ||||||||||||||||||||||||
9 | 2.1 | Việc đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 chưa đầy đủ | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục tham mưu đưa các TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 | 31/10/2020 | 31/12/2021 | hoàn thành trễ hạn | |||||||||||||||||||
10 | 2.2 | Một số cơ quan còn giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn | - Cấp tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tư pháp - Cấp huyện: Đăk Hà, TP. Kon Tum. | Các cơ quan, đơn vị tăng cường ứng dụng CNTT, sử dụng Hệ thống một cửa điện tử trong giải quyết TTHC để rút ngắn thời gian giải quyết cho cá nhân, tổ chức | Theo thời hạn từng hồ sơ TTHC | |||||||||||||||||||||
11 | 3 | Chỉ số "Cải cách tổ chức bộ máy hành chính" | ||||||||||||||||||||||||
12 | 3.1 | Cơ cấu số lượng lãnh đạo tại một số phòng thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và một số phòng thuộc UBND cấp huyện không bảo đảm tiêu chí chấm điểm của Bộ Nội vụ (Bộ Nội vụ đặt ra yêu cầu số lượng lãnh đạo, quản lý của các tổ chức nêu trên phải ít hơn so với số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) | Hầu hết các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện đều không bảo đảm cơ cấu lãnh đạo cấp phòng theo yêu cầu của Bộ Nội vụ (đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thường rơi vào trường hợp Thanh tra sở; đối với các huyện, thành phố thường rơi vào Thanh tra huyện, Phòng Tư pháp, Phòng Y tế). | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện rà soát, sắp xếp lại đội ngũ CBCC để bảo đảm cơ cấu lãnh đạo theo yêu cầu của Bộ Nội vụ | 30/10/2020 | 31/12/2021 | hoàn thành trễ hạn | |||||||||||||||||||
13 | 3.2 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 chưa đạt 10% theo yêu cầu (năm 2019 đạt 8,6%). | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ tiếp tục tham mưu triển khai công tác tinh gọn bộ máy đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh theo các chương trình, kế hoạch đã ban hành | Thường xuyên | |||||||||||||||||||||
14 | 3.3 | Tỷ lệ giảm biên chế hành chính so với năm 2015 chưa đạt 10% theo yêu cầu (năm 2019 đạt 8,5%) | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ tiếp tục tham mưu triển khai công tác tinh giản biên chế theo các chương trình, kế hoạch đã ban hành | Thường xuyên | |||||||||||||||||||||
15 | 3.4 | Không có tài liệu kiểm chứng việc xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra (Bộ Nội vụ yêu cầu sau thanh tra, kiểm tra phân cấp nếu có những tồn tại, hạn chế thể hiện trong kết luận/văn bản chỉ đạo thì phải có văn bản chứng minh các tồn tại, hạn chế đã được xử lý hoặc đang được xử lý). | - Sở Kế hoạch và Đầu tư (phân cấp về quản lý đầu tư) - Sở Nội vụ (phân cấp về quản lý công vụ, cán bộ, công chức, viên chức) - Sở Tài nguyên và Môi trường (phân cấp về quản lý đất đai) - Sở Tài chính (phân cấp về quản lý ngân sách nhà nước; thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp) | Các sở Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính thực hiện đầy đủ công tác thanh tra, kiểm tra phân cấp theo quy định. Sau thanh tra, kiểm tra phân cấp nếu có những tồn tại, hạn chế thể hiện trong kết luận/văn bản chỉ đạo thì phải có văn bản chứng minh các tồn tại, hạn chế đã được xử lý | 31/12/2020 | quá hạn chưa hoàn thành | ||||||||||||||||||||
16 | 4 | Chỉ số "Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức" | ||||||||||||||||||||||||
17 | 4.1 | Năm 2019, tỉnh Kon Tum có lãnh đạo cấp sở, ngành, huyện và tương đương; lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. | - Đơn vị có lãnh đạo cấp sở, ngành, huyện và tương đương bị kỷ luật: Sở Ngoại vụ. - Đơn vị có lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật: Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị tăng cường quản lý đội ngũ CBCC thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp, giải pháp ngăn ngừa vi phạm của CBCC đến mức phải xử lý kỷ luật | Thường xuyên | |||||||||||||||||||||
18 | 4.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức chưa đạt 100% (năm 2019 đạt 92,47%) | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ tập trung triển khai các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo đúng tiến độ Kế hoạch | 31/12/2020 | quá hạn chưa hoàn thành | ||||||||||||||||||||
19 | 4.3 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã chưa đạt 100% (năm 2019, cán bộ đạt chuẩn là 86,4%) | Đăk Glei (82,4%), Đăk Tô (83,6%), Đăk Hà (94%), Ia H’Drai (85%), Kon Plông (89,1%), Kon Rẫy (82,2%), TP. Kon Tum (91,5%), Ngọc Hồi (96,5%), Sa Thầy (89,4%), Tu Mơ Rông (57,5%) | Các huyện, thành phố tiếp tục tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn theo quy định | Thường xuyên | |||||||||||||||||||||
20 | 4.4 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã chưa đạt 100% (năm 2019, công chức đạt chuẩn là 92,4%) | Đăk Glei (98%), TP. Kon Tum (99%) | Các huyện, thành phố tiếp tục tạo điều kiện cho đội ngũ công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn theo quy định | Thường xuyên | |||||||||||||||||||||
21 | 5 | Chỉ số "Cải cách tài chính công" | ||||||||||||||||||||||||
22 | 5.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước chưa đạt 90% theo yêu cầu (năm 2019 đạt 78,86%) | Sở Tài chính | Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan triển khai các biện pháp cụ thể để giải ngân vốn đầu tư công; bảo đảm đạt tối thiểu 90% | 31/12/2020 | quá hạn chưa hoàn thành | ||||||||||||||||||||
23 | 5.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách chưa đạt 100% theo yêu cầu (năm 2019 đạt 83%) | Sở Tài chính | Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; bảo đảm đạt tối thiểu 90% | 31/12/2020 | quá hạn chưa hoàn thành | ||||||||||||||||||||
24 | 5.3 | Chưa ban hành quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình | Sở Tài chính | Sở Tài chính khẩn trương tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình | 30/9/2020 | 18/11/2020 | 33/2020/QĐ-UBND | hoàn thành trễ hạn | ||||||||||||||||||
25 | 5.4 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý chưa đạt 80% theo yêu cầu (năm 2019 đạt 67,28%) | Sở Tài chính | Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định; phấn đấu năm 2020 đạt 80% | 31/8/2020 | quá hạn chưa hoàn thành | Ban Cán sự đảng UBND tỉnh đã trình Thường trực Tỉnh ủy xem xét, cho ý kiến về Phương án tổng thể quản lý, sử dụng, sắp xếp lại, xử lý tài sản công là nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước | |||||||||||||||||||
26 | 5.5 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 chưa đạt 10% theo yêu cầu (năm 2019 đạt 8,59%) | Sở Tài chính | Sở Tài chính tham mưu thực hiện cơ cấu chi NSNN theo hướng điều chỉnh giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển; sắp xếp lại nhiệm vụ chi cho phù hợp để đảm bảo hoàn thành mục tiêu giảm chi trực tiếp NSNN cho đơn vị sự nghiệp; phấn đấu năm 2020 đạt 9% | 31/12/2020 | quá hạn chưa hoàn thành | ||||||||||||||||||||
27 | 6 | Chỉ số "Hiện đại hóa nền hành chính" | ||||||||||||||||||||||||
28 | 6.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm chưa đạt 50% theo yêu cầu (năm 2019 đạt 3,09%) | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến để cá nhân, tổ chức yên tâm sử dụng dịch vụ; chỉ đạo công chức Bộ phận Một cửa hướng dẫn, hỗ trợ các cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với cả hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa. Văn phòng UBND tỉnh tăng cường theo dõi, đôn đốc việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị; phấn đấu năm 2020 đạt 50%. | 31/12/2020 | quá hạn chưa hoàn thành | ||||||||||||||||||||
29 | 7 | Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | ||||||||||||||||||||||||
30 | 7.1 | Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh năm 2019 thấp hơn so với năm 2018 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tăng cường thực hiện các nhiệm vụ thu hút đầu tư trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục chủ trì, tham mưu triển khai các nhiệm vụ thu hút đầu tư theo các chương trình, kế hoạch của tỉnh; phấn đấu mức độ thu hút đầu tư năm sau cao hơn năm trước liền kề | 31/12/2020 | quá hạn chưa hoàn thành | ||||||||||||||||||||
31 | 7.2 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm chưa đạt 20% theo yêu cầu (năm 2019 đạt 11,72%) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục chủ trì, tham mưu triển khai các nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh; phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2020 bằng hoặc cao hơn so với tỷ lệ năm 2019. | 31/12/2020 | quá hạn chưa hoàn thành | ||||||||||||||||||||
32 | 7.3 | Thực hiện không đạt 01/13 chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao (Chỉ tiêu về quy mô dân số chỉ đạt 543,3/547 nghìn người) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, trình HĐND tỉnh Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội sát với điều kiện thực tế của tỉnh; thường xuyên tham mưu theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao; bảo đảm hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao. | 31/12/2020 | quá hạn chưa hoàn thành | ||||||||||||||||||||
33 | 22 | |||||||||||||||||||||||||
34 | ||||||||||||||||||||||||||
35 | ||||||||||||||||||||||||||
36 | ||||||||||||||||||||||||||
37 | ||||||||||||||||||||||||||
38 | ||||||||||||||||||||||||||
39 | ||||||||||||||||||||||||||
40 | ||||||||||||||||||||||||||
41 | ||||||||||||||||||||||||||
42 | ||||||||||||||||||||||||||
43 | ||||||||||||||||||||||||||
44 | ||||||||||||||||||||||||||
45 | ||||||||||||||||||||||||||
46 | ||||||||||||||||||||||||||
47 | ||||||||||||||||||||||||||
48 | ||||||||||||||||||||||||||
49 | ||||||||||||||||||||||||||
50 | ||||||||||||||||||||||||||
51 | ||||||||||||||||||||||||||
52 | ||||||||||||||||||||||||||
53 | ||||||||||||||||||||||||||
54 | ||||||||||||||||||||||||||
55 | ||||||||||||||||||||||||||
56 | ||||||||||||||||||||||||||
57 | ||||||||||||||||||||||||||
58 | ||||||||||||||||||||||||||
59 | ||||||||||||||||||||||||||
60 | ||||||||||||||||||||||||||
61 | ||||||||||||||||||||||||||
62 | ||||||||||||||||||||||||||
63 | ||||||||||||||||||||||||||
64 | ||||||||||||||||||||||||||
65 | ||||||||||||||||||||||||||
66 | ||||||||||||||||||||||||||
67 | ||||||||||||||||||||||||||
68 | ||||||||||||||||||||||||||
69 | ||||||||||||||||||||||||||
70 | ||||||||||||||||||||||||||
71 | ||||||||||||||||||||||||||
72 | ||||||||||||||||||||||||||
73 | ||||||||||||||||||||||||||
74 | ||||||||||||||||||||||||||
75 | ||||||||||||||||||||||||||
76 | ||||||||||||||||||||||||||
77 | ||||||||||||||||||||||||||
78 | ||||||||||||||||||||||||||
79 | ||||||||||||||||||||||||||
80 | ||||||||||||||||||||||||||
81 | ||||||||||||||||||||||||||
82 | ||||||||||||||||||||||||||
83 | ||||||||||||||||||||||||||
84 | ||||||||||||||||||||||||||
85 | ||||||||||||||||||||||||||
86 | ||||||||||||||||||||||||||
87 | ||||||||||||||||||||||||||
88 | ||||||||||||||||||||||||||
89 | ||||||||||||||||||||||||||
90 | ||||||||||||||||||||||||||
91 | ||||||||||||||||||||||||||
92 | ||||||||||||||||||||||||||
93 | ||||||||||||||||||||||||||
94 | ||||||||||||||||||||||||||
95 | ||||||||||||||||||||||||||
96 | ||||||||||||||||||||||||||
97 | ||||||||||||||||||||||||||
98 | ||||||||||||||||||||||||||
99 | ||||||||||||||||||||||||||
100 |